Chiết tự chữ Hán là gì? Cách nhớ và học tiếng Trung Siêu nhanh!

Chiết tự chữ Hán là gì? vì sao nên học chữ hán thông qua chiết tự. Thông qua các khóa dạy tiếng trung online của Hoa Ngữ Phương Nam cũng đã giới thiệu về phần này, tuy nhiên chúng tôi sẽ hướng dẫn lại chi tiết phần nội dung này cho những bạn đang có nhu cầu học tiếng Trung tại nhà. Cùng Hoa Ngữ Phương Nam tìm hiểu chiết tự chữ Hán, cách học đơn giản, giúp bạn nhớ nhanh nhớ dai nhất.

Chiết tự chữ Hán

Chiết tự chữ Hán là gì ?

Chiết tự (Chiết: Bẻ gãy. Tự: chữ, ý nói chữ được phân tích ra – Tên tiếng Anh: To decompose the elements of a chinese character) là phân tách một chữ Nho ra làm nhiều thành phần nhỏ, rồi giải thích nghĩa toàn phần.

Chiết tự nảy sinh trên cơ sở nhận thức về tượng hình của chữ Hán, cách ghép các bộ thủ, cách bố trí các bộ, các phần của chữ. Trên phương diện nào đó, chiết tự chính là sự vận dụng phân tích chữ Hán một cách linh hoạt sáng tạo. Hơn thế nữa, nó không chỉ dừng lại ở hình thức phân tích chữ Hán thuần túy mà còn chuyển sang địa hạt văn chương và các trò chơi thử tài trí tuệ đầy thú vị và hấp dẫn.

Ðây là điểm đặc biệt của chữ Nho là một Linh tự. Chữ Nho là chữ tượng hình.

Ví dụ 1:  ta chiết tự chữ 好 Hǎo: Hay, ngon, tốt, đẹp….

Chữ 好 bao gồm: Bộ Nữ 女 nói về con gái, phụ nữ và bộ Tử 子 nói về người con, con trai.

Người phụ nữ sinh được đứa con là điều tốt đẹp, nên chữ này mang nhiều nghĩa hay và tốt đẹp như hay, ngon, đẹp….

Ví dụ 2:

Chữ Nam 男 là sự kết hợp giữ bộ 田 điền và phía dưới là bộ 力 lực. Bộ Điền mang ý nghĩa là thửa ruộng, bộ Lực mang hình dáng người đàn ông đang dùng ra sức để làm việc. Hàm ý chỉ người đàn ông thời xưa ra đồng làm việc sẽ phải dùng sức lực để làm việc.

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG CẤP TỐC CHO NGƯỜI MỚI CAM KẾT ĐẦU RA CHUẨN HSK / GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

Khóa học tiếng trung hoa ngữ phương nam

Khóa học tiếng trung cấp tốc cho người đi làm, người thi lấy bằng HSK, học sinh, sinh viên tìm hiểu ngay khóa học tiếng Trung cấp tốc tại Hoa Ngữ Phương Nam. Cam kết đầu ra chuẩn HSK, cam kết giới thiệu việc làm tiếng Trung thu nhập cao sau khóa học, có hỗ trợ chổ ở ký túc xá miễn phí cho học viên.

=> TÌM HIỂU NGAY

Tài liệu học tiếng Trung cho người mới bạn có thể quan tâm

Tài liệu Tự học tiếng Trung Tài liệu HSK toàn tập Giáo trình hán ngữ 6 quyển
Chiết tự Hán Ngữ Số đếm tiếng Trung Tân ngữ tiếng Trung
Tải giáo trình luyện viêt chữ Hán Ngữ pháp tiếng Trung Hướng dẫn học 214 Bộ thủ
Bộ gõ Sogou Pinyin Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung Quy chế lịch thi HSK
Xem thêm:   Top 5 bộ Giáo trình Luyện Tập Viết Chữ Hán đẹp

Phương pháp học nhớ chữ Hán thông qua Chiết tự từ

Học Chiết tự chữ Hán qua thơ

Ví dụ 1: Chữ tư 思

Ruộng kia ai cất lên cao,
Nửa vầng trăng khuyết, ba sao giữa trời.

Chữ tư 思 có ý nghĩa là tương tư, nhớ nhung, chữ này bao gồm bộ điền 田 được viết ở phía trên,vì vậy mới có câu thơ “Ruộng kia ai cất lên cao”. Phía dưới có bộ tâm nằm 心,bộ tâm nằm trông giống như vầng trăng khuyết, có 3 nét chấm xung quanh giống như ba ngôi sao giữa trời.

Chiết tự chữ 富 fù (chữ Phú – giàu có)

“ Trong nhà có một miệng ăn

Ruộng vườn một khoảnh, quanh năm dư thừa”.

=> Giải thích: Chữ Phú bao gồm: Bộ Miên  宀 (Mái nhà), chữ Nhất 一 ( Một), chữ 口 ( Miệng) và chữ 田 ( Ruộng đất). Như vậy ngôi nhà này chỉ có 1 người, ruộng đất lại dư thừa mang ý thể hiện sự phú quý.

Ví dụ 2: Chữ  想 Xiǎng (Chữ Tưởng – nhớ, nghĩ)

“ Tựa cây mỏi mắt chờ mong

Lòng người nhớ tới ai nơi phương nào?”

=> Giải thích: Chữ Tưởng bao gồm: chữ Mộc 木 ( Cây), chữ Mục 目 ( Mắt) và chữ Tâm 心 ( Tấm lòng). Ý chỉ một người đang hướng lòng mình nhớ tới người nào đó.

Ví dụ 3: Chữ dũng 勇

Khen cho thằng nhỏ có tài,
Đầu đội cái mão đứng hoài trăm năm.

Chữ dũng 勇 nghĩa là dũng cảm, gan dạ, phía trên là chữ 甬, giống như hình chiếc mũ, phía dưới là bộ Lực 力 để chỉ sức mạnh, sức lực. Cả chữ giống hình ảnh một cậu bé đội chiếc mũ, dáng đứng tràn đầy dũng khí, sức mạnh.

Ví dụ 4: Chữ phu 夫

Thương em, anh muốn nên duyên,
Sợ e em có chữ thiên trồi đầu

Chữ phu 夫 nhìn gần giống chữ Thiên 天, nhưng nét phẩy nhô cao lên trên, nên câu thơ có ý nghĩa là thương em anh muốn nên duyên nhưng sợ e em có chữ thiên trồi đầu nghĩa là sợ em đã là gái đã có chồng rồi.

Ví dụ 5: Chữ Tử 子 Zi ( Con, đứa bé)

“Duyên thiên chửa thấy nhô đầu dọc

Phận liễu sao đành nảy nét ngang”

=> Giải thích: Chữa liễu 了 là chỉ người con gái thân hình mảnh mai như cây liễu (mượn âm liễu, cây liễu: 柳 ), mà có “nảy nét ngang” thành chữa Tử 子 là con

Ví dụ 6: chữ 看 kàn ( Nhìn)

“ Tay nào che mắt mi cong

Nhìn xa phương ấy chờ mong người về”

=> Chữ Khán gồm chữ Thủ 手 ( Tay), dưới là chữ Mục 目 ( Mắt). Chữ Thủ được viết chéo đè trên chữ Mục giống như bàn tay đang che mắt.

Ví dụ 7: Chữ Kiển 囝 Jiǎn ( Đứa trẻ) – Người Mân Nam gọi con là “Kiển”

“ Bao quanh bốn bức tường rào

Xem thêm:   FULL Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Quốc Dễ học Nhất 2023

Trai không lọt vào sao lại có con”

=> Đây là một câu thơ vui để dễ nhớ chữ, chữ Jian bao gồm bộ Vi 囗  bao bên ngoài bộ Tử 子 ( Đứa trẻ)

Ví dụ 8: Chiết tự chữ 德 Dé (chữ Đức)

Bộ 彳 Xích, hay còn gọi là bộ chim chích
Bộ thập 十:số 10
Bộ tứ 四:số 4
Bộ nhất 一:số 1
Bộ tâm nằm 心:tim, lòng

Chúng ta có thể nhớ chữ 德 Dé (chữ Đức) qua vần thơ:

Chim chích mà đậu cành tre (彳)
Thập trên tứ dưới, nhất đè chữ tâm

Ví dụ 9: Chữ hiếu 孝 

Đất thì là đất bùn ao,
Ai cắm cây sào sao lại chẳng ngay.
Con ai mà đứng ở đây,
Đứng thì chẳng đứng, vịn ngay vào sào.

Chữ hiếu 孝 nghĩa là hiếu thảo. Câu thơ “đất thì là đất bùn ao” để chỉ trong chữ hiếu 孝 có bộ thổ 土 liên quan tới đất bùn.
Ai cắm cây sào sao lại chẳng ngay: để chỉ nét phẩy nghiêng được viết bên cạnh bộ thổ 土
Câu thơ “Con ai mà đứng ở đây” chỉ bộ Tử 子 được viết ở phía dưới bộ thổ 土, bộ Tử 子 có ý nghĩa chỉ đứa bé, đứa trẻ, bộ Tử 子 được viết sát với nét phẩy được ví như cây sào, nên mới có câu thơ: Đứng thì chẳng đứng, vịn ngay vào sào.

Ví dụ 10: Chữ an 安

Cô kia đội nón chờ ai
Hay cô yên phận đứng hoài thế cô.

Chữ an 安 có bộ nữ 女 chỉ cô gái, và bộ 宀 Miên: Mái nhà, bộ 宀 Miên có hình dáng giống như chiêc nón được viết phía trên bộ Nữ 女 giống hình ảnh cô gái đang đội nón, nên ta mới có câu thơ Cô kia đội nón chờ ai dùng để miêu tả chữ này, và chữ an 安 có nghĩa là yên ổn, an toàn nên dùng câu thơ: Hay cô yên phận đứng hoài thế cô để miêu tả ý nghĩa của chữ an 安.

Ví dụ 11: Chữ mỹ 美

Con dê ăn cỏ đầu non,
Bị lửa cháy hết không còn chút đuôi.

Chữ mỹ 美 có nghĩa là đẹp, bao gồm bộ 羊 Dương chỉ con dê và chữ  đại 大 phía dưới. Để chữ viết được gọn, bộ 羊 Dương, mất phần đuôi phía dưới, nên mới có câu thơ “Bị lửa cháy hết không còn chút đuôi” dùng để miêu tả chữ này.

Ví dụ 12: chữ  Lai dạng phồn thể 來

Hai người đứng giữa cội cây,
Tao chẳng thấy mày, mày chẳng thấy tao.

Chữ Lai 来 có nghĩa là đến, tới. Hai câu thơ này miêu tả chữ Lai dạng phồn thể 來, gồm bộ mộc 木 ở giữa để chỉ cây cối, hai bên bộ mộc là hai chữ nhân 人. Còn chữ Lai giản thể 来 nhìn trông gọn hơn, hai chữ nhân được thay thế bằng hai nét chấm ở hai bên.

Xem thêm:   Tự Học Tiếng Trung Online Cơ bản Tại nhà Cho người Mới bắt Đầu

Học chiết tự chữ Hán qua bộ thủ

Tổng quan về học chiết tự qua bộ thủ

214 bộ thủ chủ yếu là chữ tượng hình, và hầu như dùng làm bộ phận biểu nghĩa, một phần nhỏ được dùng để biểu âm. Do đó thông thường, có thể dựa vào bộ thủ mà bạn có thể phán đoán nghĩa và âm đọc.

Ví dụ biểu âm:

  • Những chữ có bộ 生 như 牲, 笙, 栍, 泩, 苼, 狌 đều được đọc là “shēng”.
  • Những chữ có bộ 青 như 清, 请, 情, 晴 đều mang cùng thanh mẫu vận mẫu “qing”, chỉ khác nhau thanh điệu.

Ví dụ biểu nghĩa:

  • Những chữ có bộ thuỷ (水) thì thường liên quan đến nước, sông, hồ như: 江 sông,河 sông,海 biển…
  • –Những chữ có bộ mộc (木) thường liên quan đến cây cối, gỗ như: 树 cây,林 rừng,桥 cây cầu…

Không nhất thiết phải học thuộc 214 bộ thủ, bạn chỉ cần ghi nhớ một số các bộ thủ cơ bản thường gặp. Sai lầm của nhiều bạn mới học là cố gắng học thuộc hết 214 bộ thủ 1 lúc. Như vậy các bạn sẽ rất dễ quên.

Cách hữu hiệu hơn đó là học qua việc phân tích chữ Hán. Khi gặp một chữ Hán mới, đừng cắm đầu cắm cổ luyện viết trong vô thức, bạn cần tra cứu xem có những nét gì, bộ thủ gì, bộ thủ đó mang ý như thế nào, có liên quan gì đến nghĩa và âm đọc của chữ Hán đó hay không.

Một số ví dụ học chiết tự qua bộ thủ

1.楼 /lóu/ – tầng, nhà lầu

Gồm bộ: Mộc (木 gỗ) + Mễ (米 gạo) + Nữ (女 phụ nữ).

=> Tòa nhà được làm bằng gỗ (木) phải có gạo (米) để ăn và người phụ nữ (女) chăm lo cho gia đình.

2.房间 /fángjiān/ – phòng

房: Bộ hộ (户 hộ gia đình) + phương (方 phương hướng).

=> Căn phòng của các hộ gia đình ở tứ phương.

间 Gian: Phòng có cửa (门) và ánh sáng (日) chiếu vào.

3.家 /jiā/ – nhà

Gồm bộ miên (宀 mái nhà) + bộ thỉ (豕 con lợn)

=> Trên người sống dưới lợn ở tạo ra nhà.

4.大学 /dàxué/ – đại học

大: Các bạn tưởng tượng giống 1 người, dang tay, dang chân, rất là to lớn, có nghĩa là đại – to lớn.

学: Bao gồm bộ: 3 chấm thủy + bộ mịch (冖dải lụa) + bộ tử (子trẻ con)

=> Thằng trẻ con trùm khăn lụa vã cả mồ hôi ra để đi học.

Tải bộ tài liệu học Chiết tự chữ Hán PDF

  • Tải file Bí quyết chiết tự chữ Hán: Tại Đây
  •  Tải Sách Chiết tự chữ Hán pdf: Tại Đây

Hy vọng qua bào viết trên hoa Ngữ Phương Nam có thể giúp bạn hiểu và áp dụng được thực tế cách học chiết tự tiếng Trung đơn giản và dễ nhớ nhất. Chúc các bạn thành công!